Từ ngày 01/5/2024, thị xã Bến Cát chính thức lên thành phố Bến Cát. Việc này làm thay đổi thông tin về địa chỉ trên các giấy tờ pháp lý, trong đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong bài viết hôm nay, Vạn Phúc Lộc sẽ phân tích các quy định về thủ tục thay đổi địa chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi thay đổi địa giới hành chính tại Bình Dương. Cùng theo dõi nhé!
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Căn cứ theo quy định của Luật đất đai năm 2013 về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Về mặt thuật ngữ pháp lý thì gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tuy nhiên, cách người dân thường gọi tắt dựa trên màu của sổ là Sổ đỏ, Sổ hồng.
2. Thay đổi địa giới hành chính có cần điều chỉnh Giấy chứng nhận hay không?
Căn cứ Điều 5, Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, trên trang 1 và trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ thể hiện rõ thông tin về địa chỉ thường trú của chủ sử dụng đất và thông tin địa chỉ thửa đất. Do đó, khi địa giới hành chính có sự thay đổi thì đồng nghĩa với việc địa chỉ thường trú của chủ sử dụng đất, địa chỉ thửa đất trên Giấy chứng nhận cũng có sự thay đổi.
Căn cứ theo điểm g, khoản 1, Điều 17 của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 14, Điều 6 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT):
“Điều 17. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm:
…
g) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.”
Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp địa chỉ thực tế khác với địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì không bắt buộc người sử dụng đất phải làm thủ tục thay đổi địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận mà tuỳ vào nhu cầu của người sử dụng. Khi chủ sử dụng đất có yêu cầu thay đổi thì không cần thực hiện thủ tục cấp mới mà chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai.
3. Thủ tục thay đổi địa chỉ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi thay đổi địa giới hành chính
3.1. Hồ sơ
Căn cứ theo khoản 16 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT:
“16. Hồ sơ nộp khi xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;
d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.”
Như vậy, hồ sơ chủ sử dụng đất cần nộp khi xác nhận thay đổi thông tin về địa chỉ trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được thay đổi địa chỉ (tùy theo quy định từng tỉnh).
Xem thêm:
- Người dân có cần đổi CCCD khi Bến Cát lên thành phố không? Thủ tục đổi CCCD khi thay đổi địa giới hành chính
- 5 Điều người dân quan tâm nhất khi thay đổi địa giới hành chính – Bến Cát lên thành phố
3.2. Thủ tục
Luật Đất đai và các Nghị định về pháp luật đất đai sẽ hướng dẫn chung về thủ tục hành chính đối với đất đai. Tuy nhiên, tùy theo từng tỉnh mà UBND sẽ ban hành những quy định cụ thể đối với tỉnh của mình.
Tại Bình Dương, căn cứ Điều 4 và Điều 18 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Bình Dương, quy trình của thủ tục xác nhận nội dung thay đổi cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tại mục 3.2 nêu trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa), trong trường hợp địa phương chưa thành lập Bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại:
- Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định.
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Lưu ý: Chủ sử dụng đất có thể cập nhật địa chỉ tại trang biến động (không cấp sổ mới) hoặc cấp sổ mới với địa chỉ mới. Nếu có nhu cầu cấp sổ mới thì bạn cần lưu ý chọn vào mục cấp sổ mới khi điền hồ sơ.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
Chủ sử dụng đất đến nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Bộ phận một cửa nơi nộp hồ sơ.
3.3. Thời gian thực hiện
Căn cứ theo điểm m khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Bình Dương:
Trường hợp 1: Xác nhận thay đổi vào trang cập nhật biến động.
“Điều 6. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1.Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:
…
m) Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, không quá 10 ngày.”
Như vậy, trong trường hợp xác nhận thay đổi địa chỉ tại trang cập nhật biến động mà không cấp sổ mới thì thời hạn giải quyết tại Bình Dương là không quá 10 ngày, không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp 2: Xác nhận thay đổi đồng thời cấp sổ mới.
Trong trường hợp chủ sử dụng đất có nhu cầu cấp sổ mới thì thời gian thực hiện được cộng thêm không quá 07 ngày so với thời gian tại trường hợp 1, tức là không quá 21 ngày.
Trên đây là toàn bộ thủ tục thay đổi địa chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi thay đổi địa giới hành chính tại Bình Dương. Vạn Phúc Lộc hy vọng đã mang đến bạn những thông tin hữu ích. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì, hãy liên hệ ngay Vạn Phúc Lộc để được tư vấn chi tiết nhất nhé!