DỊCH VỤ LUẬT SƯ TƯ VẤN LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ

VPL luôn cung cấp các dịch vụ sở hữu trí tuệ toàn diện, chất lượng cao và tiết kiệm chi phí cho khách hàng của chúng tôi. VPL cung cấp các dịch vụ pháp lý về sở hữu trí tuệ bao gồm:

  • Tư vấn pháp luật về sở hữu trí tuệ

Luật sư tư vấn các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, phân tích các vấn đề pháp lý liên quan đến sở hữu trí tuệ, tư vấn các giải pháp pháp lý theo nhu cầu thực tế của khách hàng. Đặc biệt đây là một nhóm công việc VPL cung cấp cho các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ tư vấn luật thường xuyên.

  • Dịch vụ đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ

Luật sư, chuyên viên tư vấn và hỗ trợ về thủ tục đăng ký nhãn hiệu, sáng chế,kiểu dáng công nghiệp, quyền tác giả, quyền liên quan. Theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ đăng ký bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thông báo cho khách hàng về kết quả giải quyết hồ sơ.

  • Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

VPL sẽ giúp quý khách duy trì quyền đăng ký thương hiệu. Theo dõi việc sử dụng thương hiệu trên thị trường và đối phó với việc xâm phạm quyền. Luật sư tư vấn xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, đại diện cho khách hàng tham gia các vụ kiện tranh chấp về sở hữu trí tuệ.

  • Hỗ trợ đàm phán hợp đồng

Luật sư của VPL cùng khách hàng tham gia các thỏa thuận về quyền sử dụng, chuyển giao, cấp phép liên quan đến sở hữu trí tuệ.

  • Theo dõi và tuân thủ pháp luật

cung cấp dịch vụ theo dõi thường xuyên về thay đổi pháp luật và các sự kiện liên quan đến sở hữu trí tuệ. Hỗ trợ doanh nghiệp tuân thủ các quy định và thay đổi pháp luật mới.

Lý do bạn nên chọn VPL

Hãy liên hệ ngay với VPL để luật sư tư vấn cho bạn.

Liên hệ

KHÁCH HÀNG CỦA CHÚNG TÔI

ĐẶT LỊCH HẸN VỚI VPL

  • Một cuộc điện thoại và email từ Bộ phận pháp lý VPL
  • Một cam kết bảo mật cho thông tin bạn cung cấp
  • Một cuộc hẹn với luật sư VPL
  • Giải pháp phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp của bạn
HOẶC LIÊN HỆ QUA HOTLINE 0247 650 7999



    CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

    Các vấn đề pháp lý sở hữu trí tuệ

    Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.

    Sở hữu trí tuệ bao gồm các đối tượng sau:

    • Quyền tác giả: tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học;
    • Quyền liên quan đến quyền tác giả: biểu diễn, ghi âm, ghi hình, tái bản, truyền đạt tác phẩm;
    • Quyền sở hữu công nghiệp: nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh;
    • Quyền đối với giống cây trồng: giống cây trồng mới, giống cây trồng được bảo hộ

    Điều kiện bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được quy định cụ thể đối với từng đối tượng. Tuy nhiên, nhìn chung, các điều kiện bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ bao gồm:

    • Tính nguyên gốc: đối với quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả;
    • Tính mới: đối với sáng chế;
    • Tính sáng tạo: đối với kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;
    • Tính khác biệt: đối với nhãn hiệu;
    • Tính độc quyền: đối với giống cây trồng mới.

    Thủ tục đăng ký quyền sở hữu trí tuệ được quy định cụ thể đối với từng đối tượng. Tuy nhiên, nhìn chung, thủ tục đăng ký quyền sở hữu trí tuệ bao gồm các bước sau:

    • Nộp đơn đăng ký
    • ;Thẩm định hình thức;
    • Thẩm định nội dung;
    • Công bố đơn đăng ký;
    • Cấp văn bằng bảo hộ.

    Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ là cá nhân, tổ chức sử dụng các biện pháp mà pháp luật cho phép để tự bảo vệ quyền sử hữu trú tuệ của mình và có trách nhiệm tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân khác.

    Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ bao gồm:

    • Biện pháp tự bảo vệ   
    • Biện pháp hành chính: xử phạt vi phạm hành chính;   
    • Biện pháp dân sự: khởi kiện ra tòa án;
    • Biện pháp hình sự: truy cứu trách nhiệm hình sự.

    Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ

    Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan đến quyền tác giả có quyền chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác theo hợp đồng.

    Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

    • Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
    • Căn cứ chuyển nhượng;
    • Giá, phương thức thanh toán;
    • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
    • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

    Các quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả có thể được chuyển nhượng bao gồm:

    • Quyền nhân thân của tác giả, cụ thể: Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
    • Quyền tài sản;
    • Quyền tài sản của người biểu diễn;
    • Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình;
    • Quyền của tổ chức phát sóng

    Trong trường hợp tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có đồng chủ sở hữu thì việc chuyển nhượng phải có sự thoả thuận của tất cả các đồng chủ sở hữu; trong trường hợp có đồng chủ sở hữu nhưng tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có các phần riêng biệt có thể tách ra sử dụng độc lập thì chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có quyền chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan đối với phần riêng biệt của mình cho tổ chức, cá nhân khác.

    Chuyển giao quyền sử dụng sáng chế là việc chủ sở hữu sáng chế cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng sáng chế của mình theo những điều kiện nhất định. Chuyển giao quyền sử dụng sáng chế có thể được thực hiện theo một trong hai hình thức sau:

    • Giấy phép sử dụng sáng chế: Chủ sở hữu sáng chế cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng sáng chế của mình trong một thời hạn nhất định và theo những điều kiện nhất định.
    • Chuyển nhượng quyền sử dụng sáng chế: Chủ sở hữu sáng chế chuyển giao toàn bộ hoặc một phần quyền sử dụng sáng chế của mình cho tổ chức, cá nhân khác.

    Các quyền sử dụng sáng chế có thể được chuyển giao bao gồm:

    • Quyền sản xuất sản phẩm sáng chế: Quyền sản xuất sản phẩm theo quy trình sản xuất sáng chế hoặc sản xuất sản phẩm có chứa sáng chế.
    • Quyền sử dụng sản phẩm sáng chế: Quyền sử dụng sản phẩm sáng chế cho mục đích thương mại hoặc phi thương mại.
    • Quyền bán sản phẩm sáng chế: Quyền bán sản phẩm sáng chế cho tổ chức, cá nhân khác.
    • Quyền xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm sáng chế: Quyền xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm sáng chế.
    • Quyền sử dụng sáng chế trong các hoạt động nghiên cứu, phát triển: Quyền sử dụng sáng chế trong các hoạt động nghiên cứu, phát triển sản phẩm, quy trình mới.

    Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009), nhãn hiệu có thể bị hủy bỏ trong các trường hợp sau:

    • Người nộp đơn đăng ký không có quyền đăng ký và không được quyền chuyển nhượng quyền đăng ký đối với nhãn hiệu;
    • Đối tượng đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng các điều kiện bảo hộ tại thời điểm cấp văn bằng bảo hộ.
    • Nhãn hiệu bị vô hiệu hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền..

    Xử phạt vi phạm

    Các hành vi vi phạm sở hữu trí tuệ thường gặp bao gồm:

    • Sử dụng trái phép nhãn hiệu: Hành vi này có thể bao gồm việc sử dụng nhãn hiệu cho sản phẩm, dịch vụ, hoặc sử dụng nhãn hiệu trong các hoạt động quảng cáo, tiếp thị.
    • Sử dụng trái phép sáng chế: Hành vi này có thể bao gồm việc sản xuất, sử dụng, bán sản phẩm, dịch vụ được tạo ra từ sáng chế của người khác.
    • Sử dụng trái phép kiểu dáng công nghiệp: Hành vi này có thể bao gồm việc sản xuất, sử dụng, bán sản phẩm có kiểu dáng công nghiệp giống hệt hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với kiểu dáng công nghiệp đã được đăng ký của người khác.
    • Sử dụng trái phép bí mật kinh doanh: Bí mật kinh doanh là những thông tin, kinh nghiệm kỹ thuật, quy trình sản xuất, kinh doanh, hay thông tin về khách hàng, thị trường,… được chủ sở hữu bí mật kinh doanh giữ bí mật và có giá trị kinh tế.

    Tùy theo hành vi sử dụng trái phép nhãn hiệu để Sản xuất, nhập khẩu, buôn bán,… và giá trị của các mặt hàng vi phạm mà mức phạt sẽ khác nhau. Ví dụ Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định 93/2013/NĐ-CP và Điểm a Khoản 11 Điều 1 Nghị định 126/2021/NĐ-CP thì hành vi Buôn bán; chào hàng; vận chuyển, kể cả quá cảnh; tàng trữ; trưng bày để bán hàng hóa giả mạo nhãn hiệu thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm đến 5.000.000 đồng . Ngoài ra doanh nghiệp còn có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định.

    Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 10 Nghị định 93/2013/NĐ-CP thì hành vi Khai thác công dụng sản phẩm xâm phạm quyền đối với sáng chế hoặc sản phẩm được sản xuất từ quy trình xâm phạm quyền đối với sáng chế thì bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm đến 3.000.000 đồng . Ngoài ra doanh nghiệp còn có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định.

    Căn cứ Khoản 7 Điều 11 và Điểm b Khoản 13 Điều 11 Nghị định 93/2013/NĐ-CP thì hành vi In, dán, đính, đúc, dập khuôn hoặc bằng hình thức khác tem, nhãn, vật phẩm khác mang dấu hiệu xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp thì bị phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm trên 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.. Ngoài ra doanh nghiệp còn có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định

    Thẩm quyền xử phạt của từng cơ quan được quy định cụ thể tại Chương III Nghị định số 93/2013/NĐ-CP. Theo đó, có những cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm về sở hữu trí tuệ như Thanh tra Khoa học và Công nghệ, Thanh tra Thông tin và Truyền thông, Quản lý thị trường, Hải quan,…

    Tìm hiểu dịch vụ tư vấn luật sở hữu trí tuệ của VPL

    Nội dung dịch vụ tư vấn luật sở hữu trí tuệ của VPL bao gồm các vấn đề sau:

    • Tư vấn về các quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ, bao gồm các đối tượng được bảo hộ, điều kiện bảo hộ, phạm vi bảo hộ, thủ tục đăng ký bảo hộ, các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ.
    • Tư vấn về đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ:Tư vấn về lựa chọn đối tượng bảo hộ, phân tích khả năng bảo hộ, lập hồ sơ đăng ký bảo hộ, nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ, theo dõi quá trình xử lý hồ sơ đăng ký bảo hộ.
    • Tư vấn về sử dụng quyền sở hữu trí tuệ:Tư vấn về cách thức sử dụng quyền sở hữu trí tuệ, các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình sử dụng quyền sở hữu trí tuệ.
    • Tư vấn về giải quyết tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ:Tư vấn về các phương thức giải quyết tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ, các thủ tục giải quyết tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ, các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong quá trình giải quyết tranh chấp.
    • Tư vấn về các vấn đề pháp lý khác liên quan đến luật sở hữu trí tuệ.

    VPL có đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm trong việc tư vấn các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, khi nhận được yêu cầu của doanh nghiệp, trong vòng 2 giờ làm việc, Luật sư sẽ đưa ra ý kiến tư vấn cho khách hàng qua các hình thức như điện thoại, email, phát hành ý kiến pháp lý bằng văn bản,… Đối với những việc phức tạp, cần thời gian nghiên cứu hồ sơ thì Luật sư sẽ báo trước thời gian phản hồi ý kiến tư vấn đến doanh nghiệp.

    Sau khi tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu của doanh nghiệp, trong vòng 2 giờ làm việc, VPL sẽ đưa ra ý kiến tư vấn cho khách hàng qua các hình thức như điện thoại, email, phát hành ý kiến pháp lý bằng văn bản,… Đối với những việc phức tạp, cần thời gian nghiên cứu hồ sơ thì VPL sẽ báo trước thời gian phản hồi ý kiến tư vấn đến doanh nghiệp.

    Tùy vào nhu cầu của khách hàng mà VPL sẽ đưa ra mức phí tư vấn và hỗ trợ hợp lý.

    Sử dụng dịch vụ tư vấn luật sở hữu trí tuệ cho doanh nghiệp có những lợi ích sau:

    • Giảm thiểu rủi ro pháp lý: Luật sư là những người có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật sở hữu trí tuệ, có thể tư vấn cho doanh nghiệp các vấn đề pháp lý liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ, giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý trong quá trình hoạt động.
    • Tăng cường bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ: Luật sư có thể giúp doanh nghiệp lựa chọn đối tượng bảo hộ phù hợp, lập hồ sơ đăng ký bảo hộ đúng quy định, theo dõi quá trình xử lý hồ sơ đăng ký bảo hộ, giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình một cách hiệu quả.
    • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Luật sư có thể giúp doanh nghiệp thực hiện các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ một cách nhanh chóng và hiệu quả, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí.

    Các hình thức tư vấn luật sở hữu trí tuệ cho doanh nghiệp bao gồm:

    •  Tư vấn bằng văn bản 
    •  Tư vấn trực tiếp tại công ty
    •  Tư vấn qua điện thoại, email,…
    •  Tư vấn qua các phần mềm, ứng dụng

    Việc sử dụng dịch vụ tư vấn luật sở hữu trí tuệ của các luật sư có kinh nghiệm là rất cần thiết để giúp doanh nghiệp có thể bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình một cách hiệu quả, tránh được những rủi ro pháp lý trong quá trình hoạt động. Doanh nghiệp đều nên sử dụng dịch vụ tư vấn luật sở hữu trí tuệ, đặc biệt là các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực như: Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sáng tạo, thương mại dịch vụ, doanh nghiệp hoạt động trên thị trường quốc tế,…

    Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ là cá nhân, tổ chức sử dụng các biện pháp mà pháp luật cho phép để tự bảo vệ quyền sử hữu trú tuệ của mình và có trách nhiệm tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân khác.

    Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ bao gồm:

    • Biện pháp tự bảo vệ   
    • Biện pháp hành chính: xử phạt vi phạm hành chính;   
    • Biện pháp dân sự: khởi kiện ra tòa án;
    • Biện pháp hình sự: truy cứu trách nhiệm hình sự.

    VPL hiểu rằng thông tin doanh nghiệp là tài sản quý giá và cần được bảo vệ, do đó VPL cam kết bảo mật thông tin cho doanh nghiệp. VPL cam kết sẽ sử dụng thông tin doanh nghiệp một cách cẩn trọng và bảo mật, chỉ sử dụng cho mục đích tư vấn và không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào khác mà không có sự đồng ý của doanh nghiệp

    Khi doanh nghiệp gặp vấn đề pháp lý, VPL sẽ tư vấn cho doanh nghiệp theo các bước sau:

    • Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ doanh nghiệp
    • Bước 2: Phân tích vấn đề pháp lý
    • Bước 3: Tư vấn cho doanh nghiệp
    • Bước 4: Hỗ trợ doanh nghiệp và đại diện khách hàng thực hiện các giải pháp pháp lý

    VPL sẽ tư vấn cho doanh nghiệp một cách toàn diện và chính xác, dựa trên kiến thức và kinh nghiệm của đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của VPL. VPL sẽ luôn lắng nghe và thấu hiểu nhu cầu của doanh nghiệp để đưa ra những giải pháp pháp lý phù hợp nhất.

    VPL cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.

    VPL có đội ngũ Luật sư và chuyên viên dày dặn kinh nghiệm có thể giao tiếp, tư vấn trực tiếp bằng các ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn,….

    Khi sử dụng dịch vụ của VPL, khách hàng phải tạm ứng trước 50% giá trị dịch vụ ngay sau khi hai bên ký Hợp đồng dịch vụ pháp lý. 

    Khi khách hàng sử dụng dịch vụ của VPL, VPL sẽ xuất hóa đơn, chứng từ đầy đủ theo quy định của Luật quản lý thuế.

    Trong trường hợp VPL không hoàn thành công việc theo thỏa thuận trong Hợp đồng, VPL sẽ hoàn lại toàn bộ số tiền đã nhận từ khách hàng, trừ trường hợp khách hàng đơn phương chấm dứt Hợp đồng trái pháp luật. 

    Khi khách hàng sử dụng dịch vụ của VPL, hai bên sẽ ký kết Hợp đồng dịch vụ pháp lý trong đó nêu rõ phạm vi công việc, phí dịch vụ, quyền và nghĩa vụ của các bên, kết quả công việc và các điều khoản khác theo quy định của pháp luật. 

    Kinh nghiệm của VPL khi tư vấn luật sở hữu trí tuệ cho doanh nghiệp

    Các khó khăn khi công ty không nắm rõ pháp luật sở hữu trí tuệ là:

    • Rủi ro vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác: Khi công ty không nắm rõ pháp luật sở hữu trí tuệ, công ty có thể vô tình sử dụng các đối tượng sở hữu trí tuệ của người khác mà không được phép, dẫn đến vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của người đó. Các hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại.
    • Mất đi lợi thế cạnh tranh: Khi công ty không nắm rõ pháp luật sở hữu trí tuệ, công ty có thể bỏ lỡ cơ hội đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ của mình, dẫn đến mất đi lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
    • Tốn kém thời gian và chi phí: Khi công ty không nắm rõ pháp luật sở hữu trí tuệ, công ty có thể thực hiện các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ một cách sai sót, dẫn đến mất thời gian và chi phí.
    • Trong lĩnh vực sáng tạo: Khi công ty không nắm rõ pháp luật sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực sáng tạo, công ty có thể gặp phải các khó khăn như: Rủi ro vi phạm quyền tác giả, quyền liên quan của người khác, Khó khăn trong việc đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác các tác phẩm, sáng tác của mình.
    • Trong lĩnh vực thương mại: Khi công ty không nắm rõ pháp luật sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực thương mại, công ty có thể gặp phải các khó khăn như: Rủi ro vi phạm quyền nhãn hiệu, quyền chỉ dẫn địa lý, quyền tên thương mại,… của người khác, Khó khăn trong việc đăng ký bảo hộ, quản lý, khai các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại,… của mình.
    • Trong lĩnh vực quốc tế: Khi công ty không nắm rõ pháp luật sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực quốc tế, công ty có thể gặp phải các khó khăn sau: Rủi ro vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác ở nước ngoài. Khó khăn trong việc đăng ký bảo hộ, thực thi các đối tượng sở hữu trí tuệ ở nước ngoài.

    Một số lưu ý khi lựa chọn dịch vụ tư vấn luật sở hữu trí tuệ:
    Tư vấn luật sở hữu trí tuệ là một lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn sâu rộng. Do đó, việc lựa chọn đơn vị tư vấn luật sở hữu trí tuệ uy tín là rất quan trọng. Dưới đây là một số lưu ý khi chọn đơn vị tư vấn luật sở hữu trí tuệ:

    • Chuyên môn: Đơn vị tư vấn luật sở hữu trí tuệ cần có đội ngũ luật sư, chuyên gia có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Họ cần nắm vững các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, có khả năng tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng một cách chính xác, đầy đủ.
    • Kinh nghiệm: Đơn vị tư vấn luật sở hữu trí tuệ cần có kinh nghiệm thực tiễn trong việc tư vấn, giải quyết các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ. Họ cần có khả năng đánh giá chính xác tình hình, đưa ra các giải pháp phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
    • Uy tín: Đơn vị tư vấn luật sở hữu trí tuệ cần có uy tín trên thị trường. Họ cần được khách hàng đánh giá cao về chất lượng dịch vụ, thái độ phục vụ.
    • Chi phí: Chi phí dịch vụ tư vấn luật sở hữu trí tuệ có thể khác nhau giữa các đơn vị. Bạn cần tham khảo chi phí của nhiều đơn vị khác nhau để lựa chọn được đơn vị có chi phí phù hợp với ngân sách của mình.
    • Vị trí địa lý: Nếu bạn có nhu cầu gặp trực tiếp luật sư để trao đổi, tư vấn thì cần chọn đơn vị tư vấn luật sở hữu trí tuệ có văn phòng ở gần bạn.

    Để sử dụng dịch vụ tư vấn luật sở hữu trí tuệ, doanh nghiệp cần chuẩn bị một số nội dung sau:

    • Thông tin về doanh nghiệp: Bao gồm tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, email,…
    • Các vấn đề cần tư vấn: Doanh nghiệp cần nêu rõ các vấn đề cần tư vấn, bao gồm những vấn đề cụ thể, những thắc mắc, những khó khăn mà doanh nghiệp đang gặp phải.
    • Các tài liệu liên quan: Nếu có các tài liệu liên quan đến vấn đề cần tư vấn, doanh nghiệp cần cung cấp cho công ty luật để hỗ trợ việc tư vấn được chính xác và hiệu quả hơn.