Trong quá tình hoạt động, thành viên công ty TNHH 2 thành viên có quyền được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác nhưng phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật. Một trong những giấy tờ quan trọng khi thực hiện thủ tục là hợp đồng chuyển nhượng góp vốn. Vậy, pháp luật quy định gì về hợp đồng chuyển nhượng? Hồ sơ cần chuẩn bị giấy tờ gì? Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp năm 2022 có gì thay đổi?
Dưới đây, Luật Vạn Phúc cập nhật đến quý bạn đọc Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp mới nhất năm 2022 cho những bạn cần nhé!
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp mới nhất năm 2022
Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp là gì?
Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp là văn bản quan trọng xác nhận việc mua bán giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Đây là tài liệu để chứng minh phần vốn góp của cá nhân trong doanh nghiệp.
Khi khách hàng soạn thảo cần tuân thủ Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp để đảm bảo nội dung cũng như tính pháp lý cho giao dịch.
Quy định về hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
- Về nguyên tắc, khi thành viên công ty thực hiện chuyển nhượng phần vốn góp phải thực hiện theo thủ tục: Chào bán cho thành viên khác cùng công ty trong điều kiện, tỷ lệ vốn góp. Nếu chào bán 30 ngày mà không ai mua hoặc mua không hết thì có thể chuyển nhượng cho người khác không phải thành viên công ty.
- Pháp luật cũng quy định cho phép không cần chào bán cho thành viên còn lại của công ty mà có thể yêu cầu công ty mua lại. Nếu công ty không mua trong thời hạn 15 ngày thì thành viên có quyền chuyển nhượng vốn cho người khác.
- Thời điểm chuyển nhượng vốn góp thành công theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 của Luật Doanh nghiệp 2020 là người mua được ghi vào sổ đăng ký thành viên của công ty và chấm dứt quyền và nghĩa vụ của người chuyển nhượng.
Quy trình chuyển nhượng phần vốn góp
Quy trình chuyển nhượng vốn góp được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ và hoàn thiện hồ sơ
Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khi có nhu cầu chuyển nhượng vốn góp là rất quan trọng. Người thực hiện cần chú ý đến từng loại hình công ty để đáp ứng đầy đủ tài liệu trong hồ sơ chuyển nhượng theo quy định pháp luật. Đặc biệt, phải tuân thủ các nội dung trong Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền
Khi có yêu cầu chuyển nhượng vốn, doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh. Sau 03 ngày làm việc, cơ quan sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Kết quả từ chối hoặc chấp nhận chuyển nhượng vốn sẽ được cơ quan chức năng thông báo cho công ty trong vòng từ 3 đến 5 ngày làm việc.
Bước 3: Nhận kết quả từ cơ quan
Theo ngày hẹn có ghi trên giấy biên nhận, doanh nghiệp đến bộ phận 1 cửa phòng đăng ký kinh doanh để lấy kết quả thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn trong công ty.
Quy trình chuyển nhượng
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
Để quý khách hàng có thể soạn hợp đồng chuyển nhượng chính xác và đầy đủ nôi dung, chúng tôi xin cập nhật Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp mới nhất năm 2022 như dưới đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—o0o—
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm:
- Bên chuyển nhượng phần vốn góp (gọi tắt là Bên A):
Trường hợp thành viên là cá nhân:
Họ và tên: … … …
Ngày tháng năm sinh: …/…/… Quốc tịch: … … …
Loại giấy tờ pháp lý: chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/…
Số giấy tờ pháp lý: … … Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: … …
Địa chỉ liên lạc: … … …
Trường hợp thành viên là tổ chức:
Tên công ty: … … …
Mã số thuế: … … …
Địa chỉ: … … …
Do ông/bà: ………………….………. Chức vụ: …………………….. Làm đại diện
- Bên nhận chuyển nhượng phần vốn góp (gọi tắt là Bên B):
Trường hợp thành viên là cá nhân:
Họ và tên: … … …
Ngày tháng năm sinh: …/…/… Quốc tịch: … … …
Loại giấy tờ pháp lý: chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/…
Số giấy tờ pháp lý: … … Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: … …
Địa chỉ liên lạc: … … …
Trường hợp thành viên là tổ chức:
Tên công ty: … … …
Mã số thuế: … … …
Địa chỉ: … … …
Do ông/bà: ………………….………. Chức vụ: …………………….. Làm đại diện
Hai bên ký thỏa thuận hợp đồng chuyển nhượng vốn góp theo những điều khoản cụ thể dưới đây:
Điều 1:
(Bên A) hiện đang sở hữu phần vốn góp là … … đồng, chiếm tỷ lệ … % vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Công ty … …, mã số doanh nghiệp … …, do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư … … cấp ngày … …
Điều 2:
- Trong trường hợp chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp:Nay Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp nêu trên cho Bên B và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp nêu trên của Bên A với giá chuyển nhượng là … đồng.
- Trong trường hợp chuyển nhượng một phần vốn góp:Nay Bên A đồng ý chuyển nhượng một phần vốn góp là … …, chiếm tỷ lệ … % vốn điều lệ cho Bên B và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng phần vốn góp là … … của Bên A với giá chuyển nhượng là … đồng.
- Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền đồng Việt Nam và việc thanh toán toàn bộ số tiền chuyển nhượng phần vốn góp nêu trên do hai bên tự thực hiện ngay tại thời điểm ký hợp đồng.
- Thời điểm hoàn thành việc chuyển nhượng: Ngày … tháng … năm …
Điều 3:
Hai bên có trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện các vấn đề liên quan đến việc chuyển nhượng phần vốn góp đã nêu trên để Công ty … … hoàn tất thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bên B có trách nhiệm kế thừa toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của Bên A với tư cách là một thành viên góp vốn của Công ty … … kể từ ngày 2 bên hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp.
Điều 4:
Sau khi hoàn thành việc chuyển nhượng phần vốn góp, mọi sự tranh chấp phát sinh nếu có, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết theo nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành. Công ty … …, cơ quan đăng ký kinh doanh không có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh nếu có.
Điều 5:
Hai bên cùng cam kết những thông tin về nhân thân, phần vốn chuyển nhượng đã ghi trên hợp đồng là đúng sự thật. Phần vốn góp chuyển nhượng không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. Việc giao kết hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về phần vốn góp nhận chuyển nhượng nêu trên và giấy tờ pháp lý liên quan. Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 6:
Hai bên đã đọc, hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng trước khi ký tên vào hợp đồng.
Điều 7: Hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký tên và được chia thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại công ty, 01 bản nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh.
Bên bán Bên mua
Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên
Xác nhận người đại diện pháp luật công ty
(Ngày …tháng…năm….các bên hoàn tất chuyển nhượng theo Hợp đồng)
(ký và ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện pháp luật và đóng dấu công ty )
Quý khách hàng cần lưu ý Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp để bảo vệ quyền lợi cho mình và giao dịch có hiệu lực pháp luật nhé!
Những câu hỏi khi làm hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
Hồ sơ chuyển nhượng vốn công ty TNHH 2 thành viên bao gồm giấy tờ gì?
- Thông báo thay đổi thành viên chuyển nhượng góp vốn công ty tnhh 2 thành viên;
- Biên bản cuộc họp và quyết định của hội đồng thành viên về việc chuyển nhượng vốn góp;
- Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực được đưa ra bàn bạc và hoàn tất sau cuộc họp(theo Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp );
- Trường hợp thành viên nhận chuyển nhượng là cá nhân cần có bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân;
- Trường hợp thành viên nhận chuyển nhượng là tổ chức cần có bản sao:giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ quyết định thành lập.
Những thay đổi khi chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 2 thành viên
Khi chuyển nhượng phần vốn góp công ty TNHH hai thành viên trở lên dẫn đến 2 trường hợp sau:
- Không thay đổi số lượng thành viên: doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thông báo thay đổi thành viên và tỷ lệ góp vốn của thành viên công ty.
- Thay đổi số lượng thành viên: Việc chuyển nhượng vốn dẫn đến công ty chỉ còn 1 thành viên thì doanh nghiệp cần phải thông báo thay đổi số lượng thành viên góp vốn và thủ tục chuyển đổi loại hình công ty thành công ty.
Có phải công chứng hợp đồng chuyển nhượng không?
Pháp luật không có quy định về việc phải công chứng hợp đồng chuyển nhượng vốn. Tuy nhiên, hợp đồng phải được sự xác nhận của ba chủ thể: bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, người đại diện theo pháp luật công ty.
Dịch vụ tư vấn về hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
Dịch vụ làm hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp của luật Vạn Phúc
Luật Vạn Phúc tự tin là đơn vị hoạt động với nhiều năm kinh nghiệm đồng hành cùng các doanh nghiệp trong các vấn đề liên quan đến chuyển nhượng phần vốn góp. Khi khách hàng đến với chúng tôi sẽ được tư vấn miễn phí các quy định pháp luật về chuyển nhượng vốn góp và hỗ trợ khách hàng soạn thảo hồ sơ theo Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp , nộp cho cơ quan có thẩm quyền và theo dõi quá trình xử lý của cơ quan đăng ký kinh doanh.
Lợi ích khách hàng nhận được:
- Chi phí dịch vụ rẻ, phù hợp với nhu cầu của khách hàng;
- Thời gian hoàn thành thủ tục chuyển nhượng vốn góp nhanh chóng, đảm bảo tiến độ cam kết trong hợp đồng;
- Tiết kiệm nhiều thời gian và công sức đi lại cho khách hàng;
- Bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng.
Với những thông tin mà Luật Vạn Phúc chia sẻ trên đây, hy vọng có thể giúp bạn đọc cập nhật Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp mới nhất. Nếu như quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đếnMẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và thủ tục liên quan có thể liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được tư vấn tốt nhất.
Xem thêm:
Thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong công ty cổ phần 2022