Khi doanh nghiệp có thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài cần thực hiện báo cáo định kỳ khoản vay nước ngoài và báo cáo đột xuất khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp với Ngân hàng Nhà nước. Để biết cách thực hiện báo cáo khoản vay nước ngoài mời quý bạn đọc cùng Vạn Phúc Luật tìm hiểu qua bài viết dưới đây:
Contents
Các trường hợp báo cáo việc sử dụng khoản vay nước ngoài
Theo quy định tại Điều 40 và Điều 41 Thông tư 03/2016/TT-NHNN, các trường hợp phải báo cáo việc sử dụng khoản vay nước ngoài bao gồm:
Báo cáo định kỳ khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp
Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo khoản vay nước ngoài, Bên đi vay phải báo cáo bằng văn bản về tình hình thực hiện các Khoản vay ngắn (báo cáo khoản vay ngắn hạn nước ngoài), trung và dài hạn (báo cáo khoản vay trung và dài hạn nước ngoài) theo mẫu tại Phụ lục 04 kèm theo Thông tư 03/2016/TT-NHNN bằng hình thức trực tuyến hoặc gửi trực tiếp.
Báo cáo đột xuất khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp
Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, bên đi vay, ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài khoản thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Mẫu báo cáo khoản vay nước ngoài
Mẫu báo cáo khoản vay nước ngoài quy định tại Phụ lục 04 kèm theo Thông tư 03/2016/TT-NHNN bao gồm Báo cáo khoản vay ngắn hạn nước ngoài và Báo cáo khoản vay trung và dài hạn nước ngoài. Chi tiết mẫu báo cáo khoản vay nước ngoài như sau:
Mẫu báo cáo khoản vay ngắn hạn nước ngoài
Phụ lục 4A
Tên Bên đi vay: ……………………….. Điện thoại: ……………………………… |
Địa chỉ: ……………………….. Loại hình bên đi vay: ……………………….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Quý … năm …….)
Đơn vị: quy nghìn USD
Hình thức vay | Kỳ báo cáo | Kế hoạch kỳ tiếp theo | |||||||||||
Dư nợ đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Dư nợ cuối kỳ | Rút vốn | Trả gốc | |||||||||
Tổng | trong đó quá hạn | Rút vốn | Trả gốc | Trả lãi | Thay đổi (*) | Tổng | Trong đó, quá hạn | Tổng số | Trong đó, số ngoại tệ bán cho TCTD | Tổng số | Trong đó, số ngoại tệ mua từ TCTD | Trả lãi | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1. Tổng vay bằng tiền, trong đó: | |||||||||||||
– Vay từ công ty mẹ và các đơn vị thành viên công ty mẹ | |||||||||||||
– Vay từ các đơn vị khác | |||||||||||||
2. Tổng vay bằng hàng, trong đó: | |||||||||||||
– Vay từ Công ty mẹ và các đơn vị thành viên công ty mẹ | |||||||||||||
– Vay từ các đơn vị khác | |||||||||||||
3. Tổng |
Ghi chú: (*) Nêu rõ lý do phát sinh Thay đổi tại Cột 7 và các nội dung (nếu có) ………………………………………………………………
Lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) |
Kiểm soát (ký, ghi rõ họ tên) |
……, ngày ….. tháng ….. năm ………. Đại diện hợp pháp của Bên đi vay (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn lập báo cáo
- Đối tượng áp dụng:Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thực hiện báo cáo chi tiết tình hình thực hiện các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn không được Chính phủ bảo lãnh còn dư nợ trong kỳ báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo:Chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
- Hình thức báo cáo:Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính.
- Đơn vị nhận báo cáo:Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
- Hướng dẫn lập báo cáo:
– Các Khoản vay thuộc phạm vi báo cáo là các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn (có thời hạn vay đến 1 năm). Thời hạn vay được tính từ ngày dự kiến rút vốn (nhận tiền hay thông quan hàng hóa) đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng theo quy định về khoản vay nước ngoài. Các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn quá hạn nhưng Bên đi vay đã thu xếp thanh toán nợ trong vòng 10 ngày kể từ ngày tròn 1 năm của Khoản vay (do đó không phải thực hiện đăng ký Khoản vay với NHNN) sẽ được báo cáo như một Khoản vay ngắn hạn.
– Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay theo phân tổ loại hình như sau:
Loại hình Bên đi vay | Mã loại hình | |
Nhóm doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) | ||
1 | Doanh nghiệp Nhà nước theo định nghĩa tại Luật Doanh nghiệp 2015 | SOE |
2 | Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu từ 50% đến dưới 100% vốn Điều lệ | S50 |
3 | Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ | F51 |
4 | Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 10% đến 51% | F10 |
5 | Doanh nghiệp khác | KHA |
Nhóm ngân hàng | ||
6 | Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | FOB |
7 | Ngân hàng thương mại cổ phần khác | BAK |
Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay tại dòng “Loại hình Bên đi vay”
– Cột 7 – Thay đổi: Điều chỉnh tăng/giảm khác của dư nợ của Khoản vay nước ngoài trong kỳ báo cáo nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) Điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) Khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ;…
Cột 7 nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm. Bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh chênh lệch.
– Cột 8 = Cột 2 + Cột 4 – Cột 5 + Cột 7
– Công thức kiểm tra: Cột 2 của Kỳ báo cáo = Cột 8 của Kỳ báo cáo liền trước
Mẫu Báo cáo khoản vay trung và dài hạn nước ngoài
Phụ lục 4B
Tên Bên đi vay: ……………………….. Điện thoại: ……………………………… |
Địa chỉ: ……………………….. Loại hình bên đi vay: ……………………….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Quý … năm ……….)
Đơn vị: nghìn nguyên tệ
Mã số Khoản vay | Thông tin Khoản vay | Kỳ báo cáo | Kế hoạch kỳ tiếp theo | Ngân hàng cung ứng dịch vụ TK | ||||||||||||
Tên Bên cho vay | Kim ngạch vay | Bảo lãnh | Loại hình Bên cho vay | Dư nợ đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Dư nợ cuối kỳ | Rút vốn | Trả gốc | Trả lãi | |||||||
Tổng | Trong đó quá hạn | Rút vốn | Trả gốc | Trả lãi | Thay đổi (*) | Tổng | Trong đó quá hạn | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
I. Tổng giá trị các Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập hàng trả chậm (quy nghìn USD) | ||||||||||||||||
xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | |||||
II. Chi tiết các Khoản vay với hình thức khác (không phải dưới hình thức nhập hàng trả chậm) – Nghìn nguyên tệ | ||||||||||||||||
1. Các Khoản vay bằng USD | ||||||||||||||||
… | ||||||||||||||||
… | ||||||||||||||||
Tổng | ||||||||||||||||
2. Các Khoản vay bằng EUR | ||||||||||||||||
….. | ||||||||||||||||
….. | ||||||||||||||||
Tổng | ||||||||||||||||
3. Các Khoản vay bằng ……….. | ||||||||||||||||
….. | ||||||||||||||||
…..
…….. |
||||||||||||||||
Tổng | ||||||||||||||||
Tổng quy nghìn USD các Khoản vay nước ngoài thuộc Mục II. | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx |
Ghi chú: (*) Nêu rõ lý do phát sinh Thay đổi tại Cột 11 và các nội dung (nếu có) ………………………………………………………………………
Lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) |
Kiểm soát (ký, ghi rõ họ tên) |
………, ngày ….. tháng ….. năm ……… Đại diện hợp pháp của Bên đi vay (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn lập báo cáo
- Đối tượng áp dụng:Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thực hiện báo cáo chi tiết tình hình thực hiện các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn không được Chính phủ bảo lãnh còn dư nợ trong kỳ báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo:Chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
- Hình thức báo cáo:Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính.
- Đơn vị nhận báo cáo:Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
- Hướng dẫn lập báo cáo:
– Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay theo phân tổ loại hình như sau:
Loại hình Bên đi vay | Mã loại hình | |
Nhóm doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) | ||
1 | Doanh nghiệp Nhà nước theo định nghĩa tại Luật Doanh nghiệp 2015 | SOE |
2 | Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu từ 50% đến dưới 100% vốn Điều lệ | S50 |
3 | Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ | F51 |
4 | Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 10% đến 51% | F10 |
5 | Doanh nghiệp khác | KHA |
Nhóm ngân hàng | ||
6 | Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | FOB |
7 | Ngân hàng thương mại cổ phần khác | BAK |
– Cột 1: Ghi mã số Khoản vay do phần mềm tại Trang điện tử tạo ra. Mã số này được áp dụng đối với những Khoản vay được xác nhận đăng ký sau khi Trang điện tử đi vào hoạt động và những Khoản vay đã được tạo mã sau khi thực hiện Điều tra nợ.
– Cột 4 “Bảo lãnh”: Ghi tắt đối tượng bảo lãnh cho Khoản vay theo ký hiệu sau: Bảo lãnh bởi người cư trú (R); Bảo lãnh bởi người không cư trú (NR); Khoản vay không có bảo lãnh (N).
– Cột 5 “Loại hình Bên cho vay”: ghi theo các Mã loại hình bên cho vay như sau: (i) Bên cho vay là công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ (IN); (ii) Bên cho vay là: Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế (CI); (iii) Bên cho vay là Các đối tượng khác không thuộc 2 đối tượng nêu trên (Đối với Khoản vay hợp vốn, ghi theo Bên cho vay chiếm đa số) (KH).
– Cột 11 “Thay đổi” Điều chỉnh giá trị dư nợ trong kỳ nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) Điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) Khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ; …
Cột 11 nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm. Bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh thay đổi.
– Cột 12 = Cột 6 + Cột 8 – Cột 9 + Cột 11
– Công thức kiểm tra: Cột 6 của Kỳ báo cáo = Cột 12 của Kỳ báo cáo liền trước
Cách nộp báo cáo khoản vay nước ngoài
Bên đi vay có thể lựa chọn thực hiện báo cáo khoản vay nước ngoài theo một trong các hình thức sau:
- Nộp báo cáo khoản vay nước ngoài sử dụng Trang điện tử, được gọi là hình thức trực tuyến;
- Nộp báo cáo khoản vay nước ngoài không sử dụng Trang điện tử, được gọi là hình thức truyền thống.
Bên đi vay có thể thay đổi việc lựa chọn báo cáo tình hình thực hiện khoản vay nước ngoài từ hình thức truyền thống sang hình thức trực tuyến. Tuy nhiên, trường hợp đã thay đổi từ hình thức truyền thống sang hình thức trực tuyến, Bên đi vay không được thay đổi lại sang hình thức truyền thống.
Ngân hàng Nhà nước khuyến khích Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến.
Quy định về xử phạt hành chính khi chậm nộp báo cáo khoản vay nước ngoài
Khoản 1 Điều 47 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi gửi báo cáo khoản vay nước ngoài không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật.
Bài viết trên đây đã nêu toàn bộ các quy định của pháp luật về báo cáo khoản vay nước ngoài. Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp lưu ý nộp Báo cáo khoản vay nước ngoài đúng thời hạn theo quy định của pháp luật, nếu doanh nghiệp chậm nộp báo cáo có thể bị xử phạt hành chính.
Vì vậy, trong quá trình tìm hiểu và thực hiện nếu quý khách hàng chưa nắm rõ, cần sự tư vấn xin vui lòng liên hệ Công ty TNHH Tư vấn Vạn Phúc Luật để được tư vấn chi tiết, tránh những rủi ro pháp lý không đáng có. Liên hệ với chúng tôi
Đọc thêm
Bình luận