Giấy phép kinh doanh là loại giấy được cấp cho doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện; loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty Luật Vạn Phúc với nhiều năm kinh nghiệm về lĩnh vực pháp lý, chúng tôi cung cấp tất cả các dịch vụ pháp lý một cách chuyên nghiệp, nhanh chóng và tiết kiệm. Bên cạnh đó luôn đồng hành cùng quý khách hàng dài lâu.

Vậy, giấy phép kinh doanh karaoke cùng các vấn đề pháp lý có liện quan là gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Vạn Phúc để hiểu rõ hơn.

Cơ sở pháp lý

Kinh doanh dịch vụ karaoke là gì?

Kinh doanh dịch vụ karaoke bao gồm: các hoạt động ca hát theo đĩa ghi nhạc và hình hoặc bằng các công nghệ ghi nhạc và hình khác. Kinh doanh karaoke là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Giấy phép kinh doanh Karaoke

Quy trình thành lập cơ sở kinh doanh karaoke

Quy trình thành lập cơ sở kinh doanh karaoke gồm các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 2: Nộp hồ sơ lên phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi công ty dự định đặt trụ sở.

Trong thời gian 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 4: Khắc con dấu tròn của doanh nghiệp

Bước 5: Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh

Giấy phép đăng ký kinh doanh karaoke là gì?

Giấy phép kinh doanh là loại giấy được cấp cho doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện; loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Như vậy, giấy phép kinh doanh karaoke là loại giấy được cấp cho doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke

Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh karaoke là gì?

Doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ karaoke để được cấp giấy phép kinh doanh karaoke cần đấp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật cụ thể như sau:

Thứ nhất, về địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke

  • Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  • Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
  • Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

 

Thứ hai, trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh karaoke

  • Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.
  • Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
  • Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
  • Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
  • Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
  • Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

Như vậy, một trong những yêu cầu để được cấp giấy phép kinh doanh karaoke đúng theo quy định của pháp luật đó là đáp ứng đủ các điều kiện về kinh doanh dịch vụ karaoke theo pháp luật hiện hành.

Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke bao gồm những gì?

Xin giấy phép kinh doanh karaoke cần chuẩn bị một số giấy tờ cụ thể như sau:

  • Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke
  • Văn bản xác nhận sự đồng ý của các chủ hộ liền kề (nếu địa điểm kinh doanh tại khu dân cư);
  • Bản sao công chứng hợp đồng thuê mặt bằng, địa điểm;
  • Bản sao công chứng doanh nghiệp đủ điều kiện về quy định PCCC.
  • Kinh doanh karaoke cần giấy phép gì
  • Giấy phép phòng cháy chữa cháy
  • Giấy phép an ninh trật tự
  • Cam kết bảo vệ môi trường
  • Giấy phép kinh doanh rượu
  • Giấy phép kinh doanh thuốc lá
  • Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm
  • Xin giấy phép kinh doanh karaoke ở đâu

Cấp giấy phép kinh doanh karaoke thuộc thẩm quyền của cơ quan sau:

  • Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh) có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).
  • Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện phân cấp, ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương

Như vậy, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke.

  • Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất.

Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất theo quy định hiện hành như sau:

..(1)…
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ………/…………. …., ngày … tháng … năm …

GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
HOẶC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC PHÂN CẤP

Căn cứ……………………………………. (2)……………………………………………………;

Căn cứ Nghị định số …/20…/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số …….. ngày… tháng… năm…….. của …………(3)……………………………;

Theo đề nghị của………………………………… (4)……………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường

Cho phép:…………………………………………… (3) …………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính tại ……………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………………………. Fax: ………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………. do………………………………… cấp ngày…… tháng …. năm ……………

Mã số: …………………………………………………………………………………………………………………

Được phép kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tại địa chỉ: ………………………… …………………………………………………………………………………

Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có): …………………………………………………….

Điện thoại:……………………………………………………. Fax:………………………………

STT Vị trí, kích thước phòng Diện tích (m2)

Điều 2. Hiệu Lực của Giấy phép

Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm…….

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

….(3)… phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/20../NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan./.

Nơi nhận:
– ……(3)……;
– ……(5)……;
– Lưu: VT, …….(4)…..
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.

(2) Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh

(3) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.

(4) Tên cơ quan, đơn vị trình.

(5) Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.

Như vậy, căn cứ phụ lục 2 thuộc phụ lục kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP đây là mẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất theo quy định hiện hành các chủ cơ sơ kinh doanh karaoke có thể tham khảo.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke

Quy trình làm giấy phép kinh doanh karaoke

Quy trình làm giấy phép kinh doanh karaoke bao gồm các bước cụ thể như sau:

  • Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ:

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chuẩn bọ 01 bộ hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật

  • Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền:

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

  • Kiểm tra, giải quyết và trả kết quả:

Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Thời gian cấp giấy phép kinh doanh karaoke

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh

  • Phí làm giấy phép kinh doanh karaoke

Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

  • Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
  • Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
  • Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

Tại khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

  • Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
  • Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
  • Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

Như vậy, khi xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke cần thực hiện đầy đủ các bước như trên hoặc quý khách hàng có thể liên hệ với Luật Vạn Phúc để chúng tôi hỗ trợ tư vấn trình tự thủ tục cho quý khách hàng.

Quý khách hàng có thể tìm hiểu dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke của Luật Vạn Phúc.

Bên cạnh quá trình làm giấy phép kinh doanh karaoke quý khách hàng có thể liên hệ với công ty Luật Vạn Phúc để tìm hiểu thêm về dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke. Luật Vạn Phúc sẽ tư vấn, hỗ trợ quý khách trọn gói về việc đăng ký giấy phép kinh doanh của karaoke. Chúng tôi cam kết thời gian thực hiện nhanh chóng, giảm thiểu tối đa các thủ tục rắc rối phát sinh. Từ đó, giúp cơ sở kinh doanh của quý khách hàng hoạt động hợp pháp và có hiệu quả.

Đọc thêm:

Không muốn bị xử phạt Chủ quán karaoke phải biết 7 điều sau

Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh cầm đồ

0932350835