Đăng ký kết hôn với người nước ngoài là một thủ tục pháp lý cần phải thực hiện, là cơ sở để luật pháp bảo vệ các quyền lợi cũng như sự ràng buộc về nghĩa vụ của mỗi người trong mối quan hệ vợ chồng. Việc đăng ký kết hôn sẽ được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền, theo đó người đăng ký kết hôn sẽ phải điền đầy đủ các thông tin theo mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. Qua bài viết dưới đây, Luật Vạn Phúc xin gửi tới quý bạn đọc mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất hiện nay:
1. Cơ sở pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình 2014;
- Luật hộ tịch 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 hướng dẫn Luật hộ tịch;
- Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch.
2. Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài là gì?
Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài là một loại giấy tờ hộ tịch được cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền ban hành theo một biểu mẫu cụ thể. Khi đăng ký kết hôn, cần điền đầy đủ các thông tin theo mẫu tờ khai đăng ký kết hôn theo quy định.
3. Quy định về tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Việc kết hôn cần phải tuân theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn như đủ độ tuổi quy định nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; kết hôn là sự tự nguyện quyết định của nam và nữ và không bị mất năng lực hành vi dân sự. Ngoài ra việc kết hôn phải không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn theo quy định.
Khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài là một trong những giấy tờ không thể thiếu. Hiện nay mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài được quy định ở Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, nội dung tờ khai này gồm các thông tin như sau:
- Thông tin của bên nam và bên nữ như: họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
- Thông tin về giấy tờ tùy thân như hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Cam đoàn về những lời khai trong giấy là đúng sự thật, việc kết hôn là tự nguyện và không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
4. Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi:(3)……………………………………………………….
Thông tin | Bên nữ | Bên nam |
Họ, chữ đệm, tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nơi cư trú (4) | ||
Giấy tờ tùy thân (5) | ||
Kết hôn lần thứ mấy |
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
…………………., ngày ……….…tháng …………năm……………
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
………………………………
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………..
Đề nghị cấp bản sao(6):Có Không
Số lượng:…….bản
Chú thích:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
5. Hướng dẫn viết tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài
* Mục Kính gửi (3) trên tờ khai đăng ký kết hôn:
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn: Là UBND cấp Quận, huyện nơi Công dân Việt Nam đăng ký hộ khẩu thường trú.
* Mục nơi thường trú (4):
Ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
* Mục Giấy tờ tùy thân (5):
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế; kết hôn lần thứ mấy;
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089456 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 02/10/1980)
– Cam đoàn về những lời khai trong giấy là đúng sự thật, việc kết hôn là tự nguyện và không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, sau đó bên nữ và bên nam ký, ghi rõ ho, chữ đệm và tên;.
Trong trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ vào mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định: mục (1) và mục (2): Dán ảnh hai bên nam nữ, Cỡ ảnh 4×6, ảnh chụp thẳng như ảnh CMND, đầu để trần, không đeo kính màu.
Trên đây là toàn bộ ý kiến pháp lý liên quan đến tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mà chúng tôi đã tổng hợp, phân tích để gửi tới quý bạn đọc. Với đội ngũ luật sư trình độ chuyên môn pháp lý cao, Vạn Phúc Luật đã xử lý hàng ngàn hồ sơ tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Nếu trong quá trình thực hiện thủ tục còn bất cứ băn khoăn hay vướng mắc gì chưa rõ liên quan đến tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài hãy liên hệ đến Luật Vạn Phúc ngay để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn chi tiết của đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, uy tín cao, chắc chắn quý khách hàng sẽ hài lòng.
Đọc thêm:
Dịch vụ đăng ký kết hôn với người hàn quốc