Dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
Dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Dịch vụ hỗ trợ

XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, nhiều doanh nghiệp Việt Nam sử dụng lao động nước ngoài là chuyên gia, nhà quản lý, lao động kỹ thuật. Để họ làm việc hợp pháp tại Việt Nam, doanh nghiệp bắt buộc phải xin Giấy phép lao động (Work Permit) theo quy định pháp luật.

Thủ tục này phức tạp, yêu cầu nhiều giấy tờ như: hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng, giấy khám sức khỏe, xác nhận kinh nghiệm… Chỉ một sai sót nhỏ có thể khiến hồ sơ bị kéo dài, ảnh hưởng kế hoạch nhân sự.

Hiểu được khó khăn đó, VPL cung cấp dịch vụ xin giấy phép lao động trọn gói, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, đảm bảo tính pháp lý và nhận kết quả nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp Liên hệ ngay
Dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG LÀ GÌ?

Giấy phép lao động là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài, cho phép họ làm việc hợp pháp trong thời gian nhất định tại doanh nghiệp, tổ chức Việt Nam.

  • Thời hạn của giấy phép thường tối đa 02 năm, có thể gia hạn.
  • Là cơ sở để xin thẻ tạm trú dài hạn cho người lao động nước ngoài.
  • Doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài mà không có giấy phép sẽ bị xử phạt nặng theo quy định.

ĐỐI TƯỢNG PHẢI XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VÀ TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, các trường hợp sau phải xin giấy phép lao động:

Luật Vạn Phúc Lộc

Theo Điều 7 Nghị định 219/2025/NĐ-CP, người lao động nước ngoài thuộc một số trường hợp sau không cần xin giấy phép lao động tại Việt Nam:

Lưu ý: Danh sách trên chỉ là tóm tắt một số trường hợp phổ biến. Để biết doanh nghiệp hoặc người lao động của bạn có thuộc diện được miễn hay không, cần đối chiếu chi tiết với Nghị định 219/2025/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan.

PHẠM VI DỊCH VỤ 

VPL cung cấp giải pháp toàn diện cho doanh nghiệp và người lao động nước ngoài, đảm bảo tuân thủ pháp luật, tiết kiệm thời gian và giảm thiểu rủi ro. Phạm vi dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

Tư vấn pháp lý chuyên sâu

  • Phân tích điều kiện tuyển dụng lao động nước ngoài theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 219/2025/NĐ-CP.
  • Xác định đối tượng phải xin giấy phép và trường hợp được miễn, hướng dẫn thủ tục xin Giấy xác nhận miễn GPLĐ nếu đủ điều kiện.
  • Tư vấn về thời hạn giấy phép, quy định gia hạn, cấp lại và thu hồi.

Chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ

  • Soạn thảo văn bản giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
  • Hướng dẫn và hỗ trợ hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng các giấy tờ nước ngoài.
  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cá nhân: lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe, bằng cấp, chứng minh kinh nghiệm theo đúng yêu cầu pháp luật.

Đại diện thực hiện thủ tục hành chính

  • Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
  • Theo dõi tiến trình xử lý, kịp thời bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu.
  • Làm việc với cơ quan quản lý lao động để đảm bảo hồ sơ được duyệt nhanh chóng.

Bàn giao kết quả và hỗ trợ sau cấp phép

  • Nhận và bàn giao Giấy phép lao động hợp lệ cho khách hàng đúng thời hạn.
  • Tư vấn và hỗ trợ xin thẻ tạm trú, gia hạn GPLĐ, hoặc cấp lại khi có thay đổi thông tin.
  • Cập nhật các quy định mới, đảm bảo khách hàng luôn tuân thủ pháp luật trong suốt quá trình sử dụng lao động nước ngoài.

LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TRỌN GÓI TẠI VPL

Khi lựa chọn VPL, Quý khách hàng nhận được nhiều lợi ích vượt trội từ dịch vụ của chúng tôi như sau:

Luật Vạn Phúc Lộc

QUY TRÌNH DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI VPL

Để đảm bảo hiệu quả, VPL triển khai dịch vụ theo quy trình chuyên nghiệp gồm 6 bước, nhằm mang đến dịch vụ chất lượng cho khách hàng như sau:

Luật Vạn Phúc Lộc
Dịch vụ thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Theo Khoản 1 và Khoản 3 Điều 4 Nghị định 219/2025/NĐ-CP (hiệu lực từ 07/8/2025):

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và giấy xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ đối với người lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh tại địa phương nơi người lao động dự kiến làm việc.
  • Trường hợp người lao động làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố, UBND cấp tỉnh nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính có thẩm quyền cấp GPLĐ.
  • UBND cấp tỉnh có quyền phân cấp cho cơ quan chuyên môn trực thuộc thực hiện việc cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi GPLĐ và giấy xác nhận miễn GPLĐ.

Căn cứ Điều 18 Nghị định 219/2025/NĐ-CP hồ sơ cấp giấy phép lao động bao gồm:

  • Văn bản của người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 03 đính kèm Nghị định 219/2025NĐ-CP;
  • Giấy khám sức khỏe;
  • Hộ chiếu còn thời hạn;
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • 02 ảnh màu (Form quốc tế)
  • Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc của người lao động nước ngoài;
  • Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại Điều 19 của Nghị định 219/2025/NĐ-CP.

Nhà quản lý:

  • Điều lệ công ty và giấy tờ chứng minh nhà quản lý hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động với các vị trí là nhà quản lý theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật doanh nghiệp;
  • Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức hoặc văn bản bổ nhiệm, điều động đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

Giám đốc điều hành:

  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty hoặc văn bản quy định về cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; văn bản xác nhận người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam

Theo Khoản 3 và 4 Điều 19 Nghị định 219/2025/NĐ-CP:

  • Chuyên gia:
    • Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học trở lên (hoặc tương đương) và văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm.
    • Trường hợp đặc thù: giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực văn hóa, thể thao; giấy phép lái tàu bay, chứng chỉ chuyên môn hàng không, hàng hải; giấy tờ chứng minh trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục đối với chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục.
    • Có thể dùng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận miễn GPLĐ đã cấp trước đó để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm.
  • Lao động kỹ thuật:
    • Văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo ít nhất 01 năm và văn bản xác nhận của người sử dụng lao động tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm.
    • Có thể dùng giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận miễn GPLĐ đã cấp trước đó để thay thế giấy tờ chứng minh kinh nghiệm

Căn cứ Điều 30 Nghị định 219/2025/NĐ-CP các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động như sau:

  1. GPLĐ hết hiệu lực, bao gồm:
  • Chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Làm việc không đúng nội dung GPLĐ.
  • Hợp đồng hoặc thỏa thuận cơ sở phát sinh GPLĐ hết hạn hoặc chấm dứt.
  • Có văn bản thôi cử lao động từ phía nước ngoài.
  • Doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động chấm dứt hoạt động.
  1. Người sử dụng lao động hoặc người lao động vi phạm quy định về cấp, cấp lại, gia hạn GPLĐ.
  2. Người lao động vi phạm pháp luật Việt Nam nghiêm trọng và bị khởi tố, truy cứu trách nhiệm hình sự.

Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Nghị định 219/2025/NĐ-CP, các trường hợp cấp lại giấy phép lao động bao gồm:

  • Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được.
  • Thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn: họ và tên; quốc tịch; số hộ chiếu; đổi tên người sử dụng lao động mà không thay đổi mã số định danh của người sử dụng lao động.
  • Bước 1: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động kèm hồ sơ đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp tại Cổng DVCQG
  • Bước 2: Cổng DVCQG chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lao động và cơ quan công an có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp
  • Bước 3: Cơ quan công an thẩm định hồ sơ, tiếp nhận nếu hồ sơ hợp lệ hoặc đề nghị bổ sung, Kết quả (nếu có) gửi về cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lao động.
  • Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lao động thẩm định hồ sơ và trả kết quả Giấy phép lao động và Phiếu lý lịch tư pháp

NHẬN THÊM HỖ TRỢ

Nếu bạn đang cần một đơn vị tư vấn pháp lý uy tín, đồng hành hiệu quả và tận tâm trong từng vấn đề pháp lý, đừng ngần ngại liên hệ với VPL ngay hôm nay!

 

Hotline
Tư vấn pháp lý trực tiếp

0274 650 7999

 

Zalo/Chat
Tư vấn pháp lý trực tiếp

 

Gửi yêu cầu tư vấn
Chúng tôi sẽ liên hệ lại