Mẫu giấy ủy quyền của Công ty cho cá nhân mới nhất
Trong các doanh nghiệp, công ty thông thường các “Sếp” sẽ ủy quyền cho nhân viên thực hiện, quyết các công việc được giao, thay mặt Giám đốc ký hợp đồng,…. Vậy mẫu giấy ủy quyền của Công ty cho cá nhân cần được thể hiện những nội dung gì? Quý bạn đọc vui lòng xem thêm bài viết bên dưới của Luật Vạn Phúc để biết thêm chi tiết
-
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 của Quốc hội ban hành ngày24 tháng 11 năm 2015
-
Giấy ủy quyền là gì?
Giấy ủy quyền của công ty cho cá nhân thường được lập để ủy quyền cho nhân viên thực hiện các công việc đơn giản, không thật sự quan trọng, người được ủy quyền có thể chủ động thực hiện hoặc không.
3. Mẫu giấy ủy quyền của công ty cho cá nhân mới nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
—***—
GIẤY ỦY QUYỀN
Bên ủy quyền (Bên A): Ông/ bà: ……………………………
Là người đại diện theo pháp luật của: CÔNG TY ……….
Mã số doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………….
Bên nhận ủy quyền (Bên B):
Ông/ bà: …………………………………….
Ngày sinh: ……………………………………
CMND số: …………………………………..
Nơi cấp: …………………………………….
Cấp ngày: …………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …….
Chỗ ở hiện tại: ……………………………..
ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc sau đây:
- …………………………………….
- …………………………………….
- ……………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Kể từ ngày tháng năm đến ngày … tháng …. năm 20….
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Bên A chịu trách nhiệm cho bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền
- Bên B thực hiện công việc theo ủy quyền phải báo cho bên A về việc thực hiện công việc nêu trên
- Việc giao kết Giấy ủy quyền này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong giấy ủy quyền này
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết giấy ủy quyền này
- Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy và ký vào giấy ủy quyền này
- Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.
……. ngày … tháng … năm …
Người ủy quyền
(Kí, ghi rõ họ tên) |
Người nhận ủy quyền
(Kí, ghi rõ họ tên) |
4. Phân biệt hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền
Tiêu chí | Giấy ủy quyền | Hợp đồng ủy quyền |
1.Khái niệm | Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện, trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại Giấy ủy quyền | Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. |
2. Căn cứ pháp luật | Chỉ được thừa nhận trong thực tế không có văn bản nào quy định cụ thể | Bộ luật Dân sự năm 2015 |
3.Chủ thể | Giấy ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền (hay gọi là ủy quyền đơn phương) | Hợp đồng ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền và người được ủy quyền |
4.Bản chất | Là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiệncông việc thông qua giấy ủy quyền | Là một hợp đồng, có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên |
5.Ủy quyền lại | Người được ủy quyền không được ủy quyền lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định | Bên được uỷ quyền chỉ được uỷ quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định |
6.Giá trị thực hiện | – Khi ủy quyền, không cần có sự tham gia của bên nhận ủy quyền (ủy quyền đơn phương)
– Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy |
– Đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền
– Việc lập hợp đồng ủy quyền đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị bắt buộc phải thực hiện các công việc đã nêu trong hợp đồng, đồng thời bên nhận ủy quyền có thể được nhận thù lao (theo thỏa thuận, nếu có) |
7.Thời hạn ủy quyền | Thời hạn ủy quyền do Người ủy quyền quy định hoặc do pháp luật quy định | Thời hạn uỷ quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực một năm, kể từ ngày xác lập việc uỷ quyền. ( Điều 563 BLDS 2015) |
8.Đơn phương chấm dứt thực hiện uỷ quyền | Sau khi Giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại. | Hợp đồng ủy quyền quy định rõ ràng về nghĩa vụ của bên được ủy quyền, và nếu có thiệt hại thì phải bồi thường nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền |
Trên đây là những nội dung về Mẫu giấy ủy quyền của công ty cho cá nhân mới nhất của Luật Vạn Phúc. Nếu quý khách hàng còn băn khoăn và chưa biết soạn mẫu giấy ủy quyền như thế nào vui lòng liên hệ với Luật Vạn Phúc để được hỗ trợ một cách tối đa.