Hiện nay, kết hôn với người nước ngoài được xem là việc phổ biến. Nhiều người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài trở thành cầu nối văn hóa giữa Việt Nam và các nước trên thế giới. Với xu thế hội nhập toàn cầu, kết hôn với người nước ngoài đã trở thành thiết yếu trong cuộc sống. Tuy nhiên, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài sẽ phức tạp hơn thủ tục kết hôn trong nước, và không phải ai cũng hiểu được hết các quy định của pháp luật.
Vậy kết hôn với người nước ngoài cần thủ tục gì? Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu? Trong bài viết dưới đây, Luật Vạn Phúc sẽ hỗ trợ bạn đọc hiểu rõ các quy định của pháp luật, cũng như trình tự thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Cơ sở pháp lý
Luật hôn nhân và gia đình 2014;
- Luật hộ tịch 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 hướng dẫn Luật hộ tịch;
- Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch.
Điều kiện kết hôn với người nước ngoài
Đối với việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thì mỗi bên phải tuân thủ theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn với người nước ngoài. Trường hợp việc đăng ký kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam thì người nước ngoài bên cạnh phải đáp ứng điều kiện kết hôn theo pháp luật nước mình thì còn phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đối với việc đăng ký kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam quy định.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014, phải đáp ứng các điều kiện sau thì mới xem xét chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:
- Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
- Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Thẩm quyền kết hôn với người nước ngoài
Thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài được quy định tại Điều 37 Luật hộ tịch 2014, như sau:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
Hồ sơ cần chuẩn bị để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài bao gồm:
- 01 Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài (theo mẫu đính kèm).
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Việt Nam và người nước ngoài (giấy chứng nhận độc thân).
Lưu ý: đối với giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài, thông thường giấy này do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, và giấy này phải còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc chồng. Nếu không cấp giấy xác nhận này thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật nước đó.
Nếu giấy chứng nhận độc thân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam và của nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình (Giấy khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài).
Lưu ý: Nếu giấy xác nhận của cơ sở y tế này không có ghi thời hạn thì chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
- Bản sao chứng thực CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của người Việt Nam.
- Bản sao chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo yêu cầu thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
Lưu ý: Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bảo sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy kết hôn.
Còn nếu là công chức, viên chức hoặc những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng đăng ký kết hôn thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, tiến hành thủ tục kết hôn với người nước ngoài theo các bước.
Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Chuẩn bị hồ sơ
Công dân Việt Nam thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ có trong mục 4 nêu trên để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Nộp hồ sơ
Địa điểm: tại Phòng Tư Pháp thuộc UBND cấp quận, huyện.
Thụ lý, giải quyết
Thời hạn: 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.
Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
(Căn cứ tình hình cụ thể, trường hợp cần thiết Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước)
Trao giấy chứng nhận kết hôn
Thời hạn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Việc trao giấy này phải có mặt cả 2 bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến 2 bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng 2 bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên.
Lưu ý:
Nếu 01 trong 02 bên không thể có mặt cùng lúc để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể đề nghị Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu hết 60 ngày mà không đến nhận thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Sau đó, nếu 2 bên nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải tiến hành thủ tục như ban đầu.
Nếu UBND cấp huyện từ chối đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bảnh nêu rõ lý do cho 2 bên nam, nữ.
Thời gian thực hiện.
13 – 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.
Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch 2014, thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện. Như vậy, lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài sẽ được áp dụng theo quy định về mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Điều 1 Thông tư 179/2015/TT-BTC sửa đổi Điểm b.1 Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC. Theo đó, đối với lệ phí kết hôn là không quá 1.500.000 đồng.
- Ngoài ra, hai bên nam nữ còn phải thanh toán một số chi phí khách như:
- Phí khám sức khỏe tại cơ quan khám sức khỏe có thẩm quyền (ví dụ: tại Hà Nội khám tại Trung tâm pháp y, … );
- Phí dịch thuật, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt.
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm nhiều đầu mục tài liệu, phải phỏng vấn kết hôn với người nước ngoài, tài liệu tiếng nước ngoài phải thực hiện dịch thuật, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền mới có thể sử dụng. Vì vậy sẽ mất rất nhiều hời gian, công sức, đôi khi phải đi lại nhiều lần do chưa nắm được quy trình, thiếu giấy tờ theo quy định. Luật Vạn Phúc cam kết giúp quý khách thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, công sức đi lại, đảm bảo kết quả tốt nhất cho quý khách hàng.
Với đội ngũ luật sư trình độ chuyên môn pháp lý cao, đã xử lý hàng ngàn hồ sơ tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Chúng tôi tự tin sẽ đem đến cho quý khách hàng dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài nhanh nhất với sự chuyên nghiệp, uy tín cao, chắc chắn quý khách hàng sẽ hài lòng khi nhận giấy chứng nhận kết hôn trong ngày vui trọng đại.
Đọc thêm