VPL cung cấp dịch vụ tư vấn và thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn một cách toàn diện, đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và hiệu quả. Chuyển nhượng vốn là giải pháp chiến lược cho việc tái cơ cấu sở hữu, thay đổi mô hình kinh doanh hoặc các hoạt vụ M&A, đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về pháp luật doanh nghiệp, thuế, lao động và các khía cạnh khác có liên quan.
Với hơn 10 năm kinh nghiệm, VPL cam kết đồng hành cùng quý doanh nghiệp, từ khâu thẩm định pháp lý đến hoàn tất thủ tục, nhằm giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa lợi ích. Chúng tôi tự hào là đối tác pháp lý tin cậy của các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh và trên toàn quốc.

Giới thiệu về chuyển nhượng vốn
√ Chuyển nhượng vốn là gì?
Chuyển nhượng vốn là hoạt động chuyển quyền sở hữu toàn bộ hoặc một phần cổ phần/ phần vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức này sang cá nhân hoặc tổ chức khác.
√ Điều kiện để chuyển nhượng vốn
Mỗi loại hình doanh nghiệp có các điều kiện chuyển nhượng vốn khác nhau. Cụ thể như các loại hình bên dưới đây:
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Chủ sở hữu có toàn quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho cá nhân/ tổ chức khác
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Căn cứ Điều 52 Luật doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung năm 2025 thì thành viên muốn chuyển nhượng phần vốn góp phải chào bán phần vốn góp đó cho thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của thành viên còn lại trong công ty với cùng điều kiện chào bán.
Chỉ khi các thành viên còn lại không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán, thành viên đó mới được quyền chuyển nhượng cho người không phải là thành viên với điều kiện không thuận lợi hơn so với điều kiện chào bán cho các thành viên còn lại.
Đối với công ty cổ phần
Căn cứ Điều 127 Luật doanh nghiệp 2020 thì cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần.
Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
Một số rủi ro và lưu ý khi chuyển nhượng vốn
Về mặt pháp lý
- Không tuân thủ Điều lệ công ty: Việc bỏ qua các quy định về quyền ưu tiên mua hoặc hạn chế chuyển nhượng, dẫn đến giao dịch chuyển nhượng vốn vô hiệu.
- Thiếu sự chấp thuận cần thiết: Đối với công ty TNHH (chào bán cho thành viên) hoặc công ty cổ phần (chấp thuận cho cổ đông sáng lập trong 3 năm đầu), nếu bỏ qua các thủ tục này thì giao dịch chuyển nhượng sẽ không hợp lệ.
- Thông tin sai lệch: Khi bên chuyển nhượng không phải là chủ sở hữu hợp pháp hoặc bị hạn chế giao dịch, toàn bộ việc chuyển nhượng vốn sẽ không có hiệu lực, dẫn đến tranh chấp pháp lý và thiệt hại lớn.

Về mặt quản lý và vận hành
- Mất quyền kiểm soát hoặc ảnh hưởng: Bên chuyển nhượng có thể đánh mất quyền kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể trong công ty nếu chuyển nhượng quá nhiều phần vốn góp/ cổ phần.
- Xáo trộn nội bộ: Việc thay đổi thành viên/ cổ đông lớn có thể dẫn đến mâu thuẫn trong nội bộ ban lãnh đạo, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Thiếu thông tin về đối tác: Bên nhận chuyển nhượng không tìm hiểu kỹ về lịch sử, uy tín, hoặc năng lực của công ty và các thành viên/ cổ đông hiện hữu, dẫn đến những khó khăn trong quá trình hợp tác sau này.
- Không cập nhật Sổ đăng ký thành viên/cổ đông: Việc không cập nhật hoặc cập nhật sai thông tin về chủ sở hữu vốn góp/ cổ phần trong sổ sách của công ty có thể gây khó khăn cho việc chứng minh quyền sở hữu và thực hiện các quyền của chủ sở hữu.

Về mặt tài chính và nghĩa vụ thuế
- Định giá sai lệch: Giá trị vốn góp/cổ phần không được đánh giá chính xác, dẫn đến thiệt hại cho một trong các bên khi chuyển nhượng vốn không đúng giá trị thực tế
- Nghĩa vụ nợ và tranh chấp tiềm ẩn: Bên nhận chuyển nhượng có thể không nắm rõ các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính, hoặc các tranh chấp pháp lý tiềm ẩn của công ty liên quan đến phần vốn góp/cổ phần được chuyển nhượng, dẫn đến phải gánh chịu những rủi ro không mong muốn sau này.
- Trốn tránh nghĩa vụ thuế: Các bên cố tình kê khai sai giá trị chuyển nhượng để trốn thuế thu nhập cá nhân/doanh nghiệp, dẫn đến rủi ro bị truy thu thuế, phạt hành chính, hoặc thậm chí là xử lý hình sự.
- Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế: Các bên không kê khai, nộp thuế kịp thời hoặc không đúng quy định, dẫn đến bị phạt chậm nộp và các chế tài khác.
- Thanh toán không đúng quy định: việc thanh toán không đúng quy định, đặc biệt là thanh toán bằng tiền mặt hoặc không thông qua tài khoản vốn khi chuyển nhượng vốn, tiềm ẩn nhiều rủi ro nghiêm trọng về thuế như bị phạt hành chính, không chứng minh được giao dịch,…

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của VPL

Hạn chế rủi ro
Với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực chuyển nhượng vốn, đội ngũ luật sư của VPL sẽ tư vấn cấu trúc giao dịch phù hợp nhất cho từng trường hợp cụ thể, giúp Quý khách hàng tránh xa mọi rủi ro tiềm ẩn và đảm bảo quyền lợi tối ưu.

Thẩm định pháp lý toàn diện
Đội ngũ luật sư của VPL tiến hành kiểm tra Điều lệ công ty, tình trạng pháp lý của công ty, giấy tờ pháp lý, hợp đồng, nghĩa vụ thuế và tình hình tài chính của Công ty nhằm đảm bảo cho khách hàng nắm rõ mọi thông tin quan trọng, đưa ra quyết định sáng suốt trước khi thực hiện giao dịch.

Thủ tục pháp lý chuẩn xác, nhanh chóng
VPL sẽ đồng hành và đại diện quý vị thực hiện mọi thủ tục chuyển nhượng vốn theo đúng quy định pháp luật. Giao dịch của quý vị sẽ được hoàn tất nhanh chóng và chính xác, tiết kiệm thời gian và công sức.

Quy trình chuyên nghiệp
VPL áp dụng một quy trình làm việc bài bản, khoa học, giúp quý vị an tâm từ những bước đầu tiên đến khi hoàn tất giao dịch. Mọi khâu đều được quản lý chặt chẽ để đảm bảo hiệu quả và độ chính xác cao nhất.

Hợp đồng chuyển nhượng an toàn, minh bạch
Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, VPL sẽ đàm phán và soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng vốn chặt chẽ, rõ ràng, đảm bảo tính pháp lý cao nhất và giảm thiểu tối đa rủi ro cho Quý khách hàng.

Tối ưu hóa lợi ích tài chính và thuế
VPL không chỉ đảm bảo tính pháp lý mà còn tư vấn các giải pháp để tối ưu hóa nghĩa vụ thuế và đảm bảo quyền lợi tài chính hợp pháp cho Quý khách hàng trong quá trình chuyển nhượng vốn.

Phạm vi dịch vụ VPL cung cấp
Dịch vụ chuyển nhượng vốn toàn diện của VPL được thiết kế để hỗ trợ Quý khách hàng mọi giai đoạn, đảm bảo giao dịch diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Chúng tôi sẽ thực hiện các công việc sau:

Rà soát chuyên sâu: Tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng tình trạng pháp lý, tài chính và toàn bộ hồ sơ doanh nghiệp liên quan đến phần vốn chuyển nhượng.

Tư vấn phương án tối ưu: Đề xuất và tư vấn các lựa chọn chuyển nhượng phù hợp nhất với nhu cầu của Quý khách hàng, bao gồm: bán toàn bộ hay một phần vốn, hình thức chuyển nhượng cổ phần hay vốn góp, và quy trình thực hiện (thông qua Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông hay không?).

Soạn thảo hồ sơ đầy đủ: Chuẩn bị toàn bộ tài liệu cần thiết, từ Hợp đồng chuyển nhượng, biên bản họp, quyết định, điều lệ sửa đổi, đến các mẫu đơn đăng ký thay đổi theo đúng quy định pháp luật.

Đại diện thực hiện thủ tục: Thay mặt quý vị nộp hồ sơ và làm việc trực tiếp với Sở Tài Chính nơi công ty đặt trụ sở, cơ quan thuế, đảm bảo các thủ tục hành chính được hoàn tất nhanh chóng và chính xác.

Hỗ trợ sau giao dịch: Cung cấp sự hỗ trợ cần thiết trong việc cập nhật thông tin tại các ngân hàng, cơ quan liên quan (nếu có yêu cầu).

Tư vấn hậu giao dịch: Hỗ trợ tư vấn và giải quyết các vấn đề phát sinh sau khi giao dịch hoàn tất, bao gồm các tranh chấp nội bộ hoặc nghĩa vụ thuế chuyển nhượng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Khoản 2 Điều 45 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
- Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Căn cứ Khoản 1 Điều 46 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì bên nhận chuyển nhượng phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu cũ là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu là tổ chức và chủ sở hữu mới là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu là tổ chức ký;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức. Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng;
- Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.Trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chuyển nhượng một phần vốn góp thì phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Đối với hợp đồng chuyển nhượng vốn, pháp luật không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Điều này có nghĩa là, hợp đồng vẫn có giá trị pháp lý nếu được lập thành văn bản và chỉ có chữ ký của các bên liên quan.
Thời gian để hoàn tất giao dịch chuyển nhượng vốn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm việc thẩm định pháp lý, đàm phán, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, sự phối hợp giữa các bên, và thời gian xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thông thường thời gian hoàn tất giao dịch chuyển nhượng vốn từ 30-50 ngày làm việc.
Căn cứ Điều 10 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định việc thanh toán giá trị chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được thực hiện như sau:
a) Giữa các nhà đầu tư là người không cư trú hoặc giữa các nhà đầu tư là người cư trú không thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp;
b) Giữa nhà đầu tư là người không cư trú và nhà đầu tư là người cư trú phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
Nếu bên chuyển nhượng là cá nhân, thu nhập từ việc chuyển nhượng phần vốn góp sẽ chịu thuế TNCN với thuế suất 20% trên phần thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp. Trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, thuế suất là 0.1% trên giá chuyển nhượng.
Nếu bên chuyển nhượng là tổ chức, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chuyển nhượng vốn , thu nhập phát sinh từ giao dịch chuyển nhượng vốn sẽ được tính vào thu nhập khác của doanh nghiệp và chịu thuế TNDN theo mức thuế suất là 20%.
Nghĩa vụ kê khai và nộp thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn hoàn toàn thuộc về bên chuyển nhượng, dù đó là cá nhân hay tổ chức. Đối với cá nhân, trách nhiệm này liên quan đến thuế thu nhập cá nhân (TNCN); còn với doanh nghiệp, đó là thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Mặc dù các bên có thể thỏa thuận việc hỗ trợ hoặc nộp thay, về mặt pháp lý, nghĩa vụ chính vẫn thuộc về người chuyển nhượng.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI
VPL luôn sẵn sàng đồng hành cùng Quý khách trong mọi vấn đề pháp lý một cách tận tâm, chuyên nghiệp và hiệu quả nhất. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo thông tin bên dưới đây!