Kinh doanh hóa chất là ngành nghề kinh doanh có điều kiện căn cứ theo Luật Đầu tư 2020. Vì vậy, khi cá nhân, doanh nghiệp muốn hoạt động trong lĩnh vực hóa chất thì ngoài phải đăng ký xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp phải làm thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất theo quy định của pháp luật. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất thực tế còn rất rườm rà, phải đáp ứng nhiều điều kiện, hồ sơ phức tạp nên ít doanh nghiệp nào nắm rõ được quy định pháp luật về thủ tục cấp Giấy kinh doanh hóa chất. Bài viết dưới đây của Công ty Vạn Phúc Luật nhằm cung cấp thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất, xin mời Quý bạn đọc theo dõi!

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh hóa chất

Căn cứ pháp lý

  • Luật hóa chất năm 2007;
  • Nghị định 113 /2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất;
  • Thông tư 32/2017/TT-BCT quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định 113 /2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất;
  • Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.

Giấy phép kinh doanh hóa chất là gì?

Kinh doanh hóa chất là hoạt động buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Giấy phép kinh doanh hóa chất là chứng từ mà cơ quan nhà nước cung cấp cho doanh nghiệp sau khi kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ các điều kiện, hồ sơ để được cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất theo quy định của pháp luật.

Quy định về Giấy phép kinh doanh hóa chất?

* Điều kiện để cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất: Khoản 2 Điều 9 Nghị định 113/2017/NĐ-CP

  •  Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề kinh doanh hóa chất;
  • Cơ sở vật chất kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP;
  • Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
  • Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
  • Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
  • Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH HOÁ CHẤT

* Hồ sơ để cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất: Khoản 2 Điều 9 Nghị định 113/2017/NĐ-CP

Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Bản kê khai về địa điểm kinh doanh;

Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền

Có bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất;

Có bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;

Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;

Bản sao giấy tờ chứng minh chuyên môn của người phụ trách an toàn về hóa chất và hồ sơ huấn luận an toàn về hóa chất;

Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm theo quy định.

* Xin Giấy phép kinh doanh hóa chất ở đâu?

Để được cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất, cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ tại Sở công thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở kinh doanh hóa chất.

* Mẫu giấy phép kinh doanh hóa chất mới nhất: Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 113/2017/NĐ-CP

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ… (1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:          /GCN-…(2) ……….(1), ngày …. tháng …… năm …….

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ……..(1)

Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số …../2017/NĐ-CP ngày ….tháng …. năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

Căn cứ ……………………………….. (3);

Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của……………………(4),

Theo đề nghị của ………………………………..(5),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho ………………. (4)

  1. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………….
  2. Điện thoại: …………………Fax: ………………………………………………
  3. Địa chỉ cơ sở sản xuất/kinh doanh hóa chất: ……………………………………
  4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ………. do ….(6)….. cấp ngày … tháng … năm ………………

Đủ điều kiện để (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất với các nội dung sau đây:

STT Tên thương mại Thông tin hóa chất/thành phần Quy mô, sản xuất/kinh doanh (tấn/năm)
Tên hóa chất Mã số CAS Công thức hóa học

Điều 2………………………………..  (4) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số …………../2017/NĐ-CP ngày ….tháng …. năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
-Như Điều 2;
-Sở Công Thương (7);
– Lưu: VT, …………..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi cụ thể tên tỉnh, thành phố

(2) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT

(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận và các văn bản có liên quan

(4) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận

(5) Người đứng đầu đơn vị thụ lý hồ sơ

(6) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư.

(7)Tên Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính.

Quy định về giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế

* Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế

Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP. Như vậy tương tự với điều kiện cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất đã nêu trên.

* Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế: khoản 2 Điều 16 Nghị định 113/2017/NĐ-CP

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều Điều 16;
  • Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP;
  • Bản giải trình kế hoạch kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép.

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH HOÁ CHẤT

Quy trình làm Giấy phép kinh doanh hóa chất

  • Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ: Bộ hồ sơ hợp lệ để được cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất đã được đề cập tại Mục 3 của bài viết.
  • Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu xin cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất nộp 01 bộ hồ sơ tại Sở công thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất.
  • Kiểm tra, giải quyết và trả kết quả: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định cơ quan cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. ( Khoản 3 Điều 10 Nghị định 113/2017/NĐ-CP)
  • Phí làm giấy phép kinh doanh hóa chất: Quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất. Cụ thể 1.200.000 đồng/ Giấy phép.

Một số câu hỏi thường gặp?

  • Giấy phép kinh doanh hóa chất có thời hạn trong bao lâu?

Thời hạn của Giấy phép kinh doanh hóa chất là từ 3-5 năm, tùy thuộc vào loại hóa chất mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.

  • Trường hợp nào cần phải cấp đổi lại Giấy phép kinh doanh hóa chất?

Khi Giấy phép kinh doanh hóa chất hết thời hạn có hiệu lực hoặc bị mất, bị rách.

  • Nên thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất vào thời điểm nào?

Sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quý doanh nghiệp nên tiến hành thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất.

  • Lệ phí của việc xin cấp lại, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hóa chất?

Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính thì lệ phí cấp lại, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hóa chất là 600.000 đồng/ 1 Giấy phép.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Vạn Phúc về Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh hóa chất. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết giúp Quý bạn đọc có thể hiểu rõ hơn pháp luật về thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất. Công ty Luật Vạn Phúc cung cấp dịch vụ xin Giấy phép kinh doanh hóa chất trọn gói, bên cạnh đó luật Vạn Phúc còn tư vẫn hỗ trợ quý khách hàng các thủ tục về các loại giấy phép hóa chất.

Đọc thêm:

Giấy phép hóa chất – Trình tự làm giấy phép hóa chất

Dịch vụ xin cấp giấy phép lưu hành hóa chất

 

0932350835