Hiện nay, hợp đồng đặt cọc mua đất được thực hiện rất phổ biến bởi nhu cầu của người dân ngày càng tăng. Có thể hiểu hợp đồng đặt cọc là biểu mẫu ghi chép thỏa thuận giữa các bên nên việc không am hiểu các quy định pháp luật sẽ gây khó khăn cho người soạn thảo hợp đồng. Dưới đây, Luật Vạn Phúc xin gửi đến quý bạn đọc những quy định về hợp đồng đặt cọc mua đất cơ bản để mọi người tham khảo nhé!

hợp đồng đặt cọc mua đất

Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật dân sự 2015;
  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
  • Nghị định số 21/2021/NĐ-CP quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Đặt cọc mua đất là gì?

Theo quy định Bộ luật dân sự 2015 thì đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Như vậy có thể hiểu, hợp đồng đặt cọc mua đất là việc bên đặt cọc chuyển một số tiền cho bên nhận đặt cọc để đảm bảo việc giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện trong tương lai.

hop-dong-dat-coc-mua-dat

Một số quy định về hợp đồng đặt cọc mua đất

Điều kiện hợp đồng đặt cọc mua đất có hiệu lực

Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một giao dịch dân sự vì nó có sự thỏa thuận giữa bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc. Do vậy, để hợp đồng đặt cọc mua đất có giá trị pháp lý cần phải đáp ứng những điều kiện sau:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch mua đất xác lập;
  • Chủ thể tham gia giao dịch hợp đồng cọc đất phải hoàn toàn tự nguyện;
  • Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đối tượng và nội dung hợp đồng đặt cọc mua đất

  • Đối tượng

Bộ luật Dân sự 2015 quy định: Đối tượng đặt cọc là một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác.

  • Nội dung hợp đồng đặt cọc đất

Nội dung hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng đất không được vi phạm điều cấm của pháp luật, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

– Tài sản đặt cọc (tiền, kim khí quý, đá quý,…);

– Thời hạn đặt cọc;

– Mục đích đặt cọc: thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

– Quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc;

– Xử lý tiền đặt cọc khi thực hiện hợp đồng mua đất;

– Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng đặt cọc;

– Phương thức giải quyết tranh chấp.

hop-dong-dat-coc-mua-dat

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp bồi thường thiệt hại tiền đạt cọc

Theo quy định Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì tranh chấp bồi thường thiệt hại tiền đặt cọc mua đất thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của bị đơn có thẩm quyền giải quyết.

Đối với những trường hợp tranh chấp có yếu tố nước ngoài thì thẩm quyền thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Hồ sơ khởi kiện hợp đồng đặt cọc mua đất

Khi xảy ra tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua đất, người bị thiệt hại cần chuẩn bị các giấy tờ sau để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

  • Đơn khởi kiện đòi tiền đặt cọc mua đất theo mẫu;
  • Các tài liệu, chứng cứ chứng minh hợp đồng đặt cọc mua đất, các giấy tờ thỏa thuận khác như: giấy thỏa thuận mua bán đất và đặt cọc, tài sản,…
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ khẩu gia đình.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

Để soạn thảo hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng đất đầy đủ nội dung, phù hợp và những điều khoản chặt chẽ và logic là rất quan trọng vì nó sẽ hạn chế tối đa các tranh chấp, rủi ro có thể xảy ra. Vì vậy, Luật Vạn Phúc xin chia sẻ mẫu hợp đồng đặt cọc đất để bảo đảm được quyền lợi của khách hàng.

Qúy khách hàng có thể tham khảo mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất tại đây.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua đất)

Hôm nay, ngày …tháng … năm 20….  tại ……………. …………………………………..……..

TP ….., chúng tôi gồm có:

  1. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

  1. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ:………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

2.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

  1. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… ………………………………….

Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm 2010

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ  tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ……………………………..

…………………………….……………………….. với diện tích là ………….. .m2

giá bán là ………………………………………………….………………………………………..

  1. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả ………………………………………………………………………………………………………

khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, ……………………. ….

……………………………………………………………………………………………………..

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
  3. b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;
  4. Bên A có các quyền sau đây:
  5. a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
  6. b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
  3. b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
  4. c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.
  5. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
  3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
  3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………….………….

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

Hà nội,ngày …tháng ..… năm 20…..

 

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua đất

Giấy đặt cọc mua đất được sử dụng khi hai bên có thỏa thuận mua đất và bên mua đặt cọc một khoản tiền tiền cho bên bán. Khi thực hiện soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua đất cần cần lưu ý các quy định để đảm bảo hợp đồng đầy đủ tính pháp lý. Dưới đây, Luật Vạn Phúc gửi tới quý khách hàng những lưu ý khi soạn hợp đồng đặt cọc đất để đảm bảo quyền lợi cho mình.

  • Cần chú ý về điều kiện chủ thể thực hiện giao kết hợp đồng đặt cọc mua đất như phải có năng lực dân sự và năng lực hành vi, việc giao dịch phải dựa trên tinh thần tự nguyện của cả hai bên,…để tránh trường hợp hợp đồng bị vô hiệu.
  • Nội dung của hợp đồng cần trình bày rõ ràng, minh bạch và phải đáp ứng các nội dung về: Thông tin của bên đặt cọc, bên nhận đặt cọc; Tài sản đặt cọc; Mục đích đặt cọc; Thời hạn đặt cọc; Quyền và nghĩa vụ hai bên; Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng đặt cọc; Phương thức giải quyết tranh chấp; Chữ ký của hai bên.
  • Khi soạn hợp đồng đặt cọc phải ghi đầy đủ chính xác thông tin cá nhân của hai bên. Đặc biệt, thông tin về thửa đất cùng tài sản gắn liền với đất cũng phải mô tả chính xác về quy mô, diện tích và nguồn gốc thửa đất.
  • Số tiền giao nhận cọc phải ghi rõ ràng đơn vị tính là tiền Việt Nam hoặc Ngoại tệ và mục đích của việc đặt cọc là gì. Ngoài ra, tài sản đặt cọc còn có thể sử dụng các loại kim loại quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác…
  • Sau khi soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua đất cần đến cơ quan để công chứng vì đây là một trong những phương án bảo vệ được quyền lợi của bản thân khi xảy ra tranh chấp tiền cọc mua đất.

Một số câu hỏi thường gặp

Quy định phạt cọc hợp đồng đặt cọc mua đất

Pháp luật quy định như sau:

– Trường hợp hợp đồng được mua đất được giao kết thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền.
– Trường hợp bên đặt cọc từ chối việc thực hiện hợp đồng mua đất thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc.
– Trường hợp bên nhận đặt cọc từ chối việc bán đất thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc.

Lưu ý: Nếu các bên có thỏa thuận khác mà không trái với pháp luật, đạo đức xã hội thì thực hiện theo thỏa thuận đó.

Hợp đồng đặt cọc mua đất có bắt buộc công chứng không?

Theo quy định của pháp luật thì hợp đồng đặt cọc mua đất không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, để tránh các trường hợp tranh chấp, rủi ro có thể xảy ra khi thực hiện chuyển nhượng thì các bên nên công chứng hoặc chứng thực hợp đồng đặt cọc để bảo vệ quyền lợi của mình.

Lý do cần tư vấn soạn thảo hợp đồng đặt cọc

  • Khi thực hiện dịch vụ tư vấn của đơn vị pháp lý sẽ giúp 2 bên nắm được những nguyên tắc trung thực, tự nguyện, bình đẳng trước khi thực hiện chuyển nhượng đất;
  • Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực pháp lý nói chung và soạn thảo hợp đồng đặt cọc nói riêng của các chuyên gia tư vấn nên có thể lường trước được những tranh chấp, rủi ro gây thiệt hại cho khách hàng. Từ đó, đưa ra những giải pháp để khắc phục, ngăn chặn hậu quả;
  • Tiết kiệm nhiều chi phí và thời gian đi lại cho khách hàng.

Trên đây là toàn bộ bài viết về hợp đồng đặt cọc mua đất, nếu như trong quá trình tìm hiểu khách hàng còn thắc mắc về quyền và nghĩa vụ giữa các bên, mẫu hợp đồng, thủ tục giải quyết tranh chấp hay có nhu cầu sử dụng tư vấn hay khởi kiện có thể liên hệ ngay cho Luật Vạn Phúc để được giải đáp.

Đọc thêm:

Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng đặt cọc uy tín, giá rẻ

Hướng dẫn làm mẫu Hợp đồng đặt cọc mua xe ô tô mới nhất

0932350835